Xây dựng Dashboard cơ bản phân tích hiện trạng sử dụng app
Theo dõi
Bài viết sau đây hướng dẫn phương pháp xây dựng các Dashboard cơ bản cần trong việc phân tích hiện trạng sử dụng một E-commerce app
[[인용:정보:작게]] Tham khảo về tạo lập Custom Dashboard tại đây.
Tạo Dashboard phân tích hiện trạng sử dụng app
Cấu trúc của Dashboard
Metric | Report type | Định nghĩa |
1. New Install (total) | Single Touch Attribution | Tính tổng lượt New Install |
2. Re-Install (total) | Single Touch Attribution | Tổng lượt Re-Install |
3. Purchase amount (total) | General Event | Tổng giá trị mua hàng |
4. DAU | General Event | Daily unique app active user number |
5. HAU | General Event | Hourly unique app active user number |
6. Purchase count n amount | General Event | Toàn bộ số lượt và giá trị mua hàng mỗi ngày |
7. Product view count by category n product name | General Event | Tổng giá trị purchase trong mỗi ngày |
8. Universal retention (New install - Start session | Universal Retention | Lượt mở app mỗi ngày sau khi install. |
9. Purchase Conversion Funnel | Conversion Funnel | Phân tích Purchase Funnel |
1. New Install
a. Tìm hiểu ý nghĩa báo cáo
Báo cáo phân tích tổng số lượt New Install phát sinh trong một khoảng thời gian nhất định.
New Install được hiểu là số giá trị nhận dạng quảng cáo (adid/idfa) của device cài đặt và khởi chạy app lần đầu. Do đó New Install là chỉ phát sinh 1 lần trên mỗi device. Ví dụ: New Install = 10.000 có nghĩa là có 10.000 lượt cài đặt và khởi chạy app lần đầu tương ứng với 10.000 advertising ID (adid/idfa) khác nhau.
Trong điều kiện về Group by và Analytics Conditions có thể cài đặt giá trị cụ thể để phân tích chi tiết hơn số lượng New Install theo từng Platform, Ad partner, Tracking link...
b. Hướng dẫn cụ thể
Các bước tạo lập báo cáo được tiến hành như sau:
Các bước cài đặt | Điều kiện | Giá trị |
Select Report Type | Report Type | Single Touch Attribution |
Table Design | Metrics | New Install (total) |
Conditions | Attribution Conditions | Not active |
Date Range | Before 7 days_ relative | |
Time Zone | UTC+7 | |
Data Visualization | Widget name | New Install |
Visualization type | 123 |
2. Re-Install
a. Tìm hiểu ý nghĩa báo cáo
Là báo cáo phân tích tổng số lượt Re-Install phát sinh trong khoảng thời gian nhất định.
Re-Install được hiểu là số lượt cài đặt lại (sau lượt New Install). Với mỗi giá trị Advertising ID có thể có nhiều hơn 1 lượt Re-install.
b. Hướng dẫn cụ thể
Các bước tạo lập báo cáo được tiến hành như sau:
Các bước cài đặt | Hạng mục | Giá trị |
1. Select Report Type | Report Type | Single Touch Attribution |
2. Table Design | Metrics | Re-Install (total) |
3. Conditions | Attribution Conditions | Not active |
Date Range | Before 7 days_ relative | |
Time Zone | UTC+7 | |
4. Data Visualization | Widget name | Re-Install (total) |
Visualization type | 123 |
Các bước 3. Conditions và 4. Data Visualization làm tương tự như báo cáo New install
3. Purchase amount
a. Tìm hiểu ý nghĩa báo cáo
Phân tích tổng giá trị mua hàng phát sinh trong một khoảng thời gian nhất định.
Metric này thường được marketer của E-commerce app đặc biệt quan tâm.
Ngoài các giá trị cài đặt cơ bản, nếu marketer đặt thêm các giá trị Group by hoặc Analytic conditions có liên quan tới attribution thì cần chú ý tới các điều kiện trong Attribution conditions được áp dụng trong bước 3 : Conditions
b. Hướng dẫn cụ thể
Các bước tạo lập báo cáo được tiến hành như sau:
Các bước cài đặt | Hạng mục | Giá trị |
1. Select Report Type | Report Type | General Event Analytics |
2. Table Design | Metrics | Price x Quantity |
3. Conditions | Attribution Conditions | Inactive |
Date Range | Before 7 days_ relative | |
Time Zone | UTC+7 | |
Analytic conditions | Event name_Include_ Purchase | |
4. Data Visualization | Widget name | Purchase amount (total) |
Visualization type | 123 |
4. DAU (Daily Active User)
a. Tìm hiểu ý nghĩa báo cáo
Phân tích số lượng device khởi chạy app ít nhất 1 lần mỗi ngày bằng cách đếm số lượng unique advertising ID.
Phân biệt "Unique value" vs "Total value": Unique đếm trên số lượng Advertising ID phát sinh event nào đó; Total đếm trên số lượng event được thực hiện. Một device thực hiện 2 lượt khởi chạy trong cùng ngày thì Unique event count = 1 còn Total event count = 2
Ví dụ: nếu Unique Event Count trên Android ngày 1/1/2020 là 10.000 thì điều đó có nghĩa là có 10.000 unique adid đã mở app trên Android Platform trong ngày hôm đó.
Marketer có thể phân tích số lượng DAU chi tiết trên từng platform, từng Region... bằng cách cài đặt thêm các giá trị trong Group by hoặc Analytic conditions.
b. Hướng dẫn cụ thể
Các bước tạo lập báo cáo được tiến hành như sau:
Các bước cài đặt | Hạng mục | Kết quả |
1. Select Report Type | Report Type | General Event Analytics |
2. Table Design | Group by | Daily |
Metrics | Unique Event Count | |
3. Conditions | Attribution Conditions | Inactive |
Date Range | Before 7 days_ Relative | |
Time Zone | UTC+7 | |
4. Data Visualization | Widget name | DAU |
Visualization type | Bar chart |
5. HAU (Hourly Active User)
a. Tìm hiểu ý nghĩa báo cáo
Phân tích hiện trạng sử dụng app theo từng giờ. Cụ thể báo cáo trả về số lượng device sử dụng app theo từng giờ dựa trên số lượng Unique event count.
Ví dụ: Unique Event Count lúc 9~10h ngày 1/1/2020 trên Android là 3.000 có nghĩa là trong khoảng thời gian từ 9~10h ngày 1/1/2020 có tổng cộng 3.000 device đang sử dụng app (thực hiện bất cứ event nào trên app).
Các điều kiện Group by giúp marketer có thể phân tích chi tiết hơn số lượng người dùng đang dùng app trên từng Platform, từng Region...
b. Hướng dẫn cụ thể
Các bước tạo lập báo cáo được tiến hành như sau:
Các bước cài đặt | Hạng mục | Giá trị |
1. Select Report Type | Report Type | General Event Analytics |
2. Table Design | Group by | Hourly |
Metrics | Unique Event Count | |
3. Conditions | Attribution Conditions | Inactive |
Date Range |
Before 7 days |
|
Time Zone | UTC+7 | |
4. Data Visualization | Widget name | HAU |
Visualization type | Bar chart |
Các bước 3. Conditions và 4. Data Visualization làm tương tự như báo cáo DAU
6. Daily purchase count and amount
a. Tìm hiểu ý nghĩa báo cáo
Báo cáo phân tích tổng lượt, device và giá trị mua hàng phát sinh hàng ngày trong một khoảng thời gian nhất định. Cụ thể "Unique event count" sẽ đếm số lượng device phát sinh hành vi mua hàng trong ngày; "Total event count" đếm tổng số lượt mua hàng; còn "Price*Quantity" thể hiện tổng giá trị hàng được mua trong ngày.
Marketer có thể cài đặt thêm các điều kiện Group by để phân tích chi tiết hơn.
b. Hướng dẫn cụ thể
Các bước tạo lập báo cáo được tiến hành như sau:
Các bước cài đặt | Hạng mục | Giá trị |
1. Select Report Type | Report Type | General Event Analytics |
2. Table Design | Group by | Daily |
Metrics |
Unique event count; Total event count; Price * Quantity |
|
3. Conditions | Attribution Conditions | Inactive |
Data Range | Before 7 days | |
Time Zone | UTC+7 | |
Analytics Conditions | Event name _include_ purchase | |
4. Data Visualization | Widget name | Daily purchase count and amount |
Visualization | Table | |
Minimum color display | For all metrics | |
Maximum color display |
For all metrics |
7. Product_view count by category, product name
a. Tìm hiểu ý nghĩa báo cáo
Báo cáo phân tích tổng lượt, số lượng device đã xem thông tin về sản phẩm theo từng category (loại hàng hóa) và tên từng mặt hàng. Báo cáo này giúp ta phân tích được user đang quan tâm tới những mặt hàng nào để có các chính sách marketing phù hợp.
Không chỉ có "Purchase" mà còn rất nhiều event ghi nhận hàng vi khác của người dùng trên app cần được quan tâm. Đặc biệt đối với E-commerce app thì các hành vi như Product view, Add to cart hay Refund cũng thường được marketer theo dõi hàng ngày, hàng giờ.
b. Hướng dẫn cụ thể
Trong báo cáo dưới đây, điều kiện Group by (category và product name) giúp so sánh lượt xem sản phẩm (product view) theo từng category và từng hạng mục sản phẩm.
Các bước cài đặt | Hạng mục | Giá trị |
1. Select Report Type | Report Type | General Event Analytics |
2. Table Design | Group by | Category; Product_name |
Metrics |
Unique event count; Total event count; Price x Quantity |
|
3. Conditions | Attribution conditions | Inactive |
Date Range | Before 7 days | |
Time Zone | UTC+7 | |
Analytics Conditions | Event name_include_abx:product_view | |
4. Data Visualization | Widget name | Product_view by category n product name |
Visualization type | Table |
8. Universal Retention (New install _ Start session)
Báo cáo phân tích mức độ duy trì sử dụng app thông qua việc mở app hàng ngày sau khi cài app.
Trong báo cáo Universal Retention của adbrix, Standard event sẽ là mốc tiêu chuẩn để xác định mốc đầu của bảng báo cáo. Standard event thường là những event có tính unique (New Install, First open) để đảm bảo tính nhất quán cho báo cáo. Target event là hành vi của user được marketer đánh giá là thể hiện sự stickiness với app (VD: start session, product review, purchase...). Value type định nghĩa cách thức đếm theo lượt phát sinh event (Total) hay số device phát sinh event (Unique)
VD: với báo cáo được cài đặt Standard event = abx:first_open (event phát sinh khi lần đầu khởi chạy app sau khi install) và Target Event = abx:start_session (event phát sinh mỗi khi user mở app), Value Type = Unique (mỗi advertising ID chỉ được đếm 1 lần cả khi device tương ứng phát sinh nhiều event).
Ngày 1/1/2020 Standard event= 5.000, Day 1 = 2.500 và Day 3 = 2.000 thì ta có thể hiểu là ngày 1/1/2020 đã có 5.000 device khởi chạy app lần đầu sau install và trong số 5.000 device đó có 2.500 device đã mở lại app vào ngày 2/1 và 2.000 device mở app vào ngày 4/1.
Báo cáo Retention cũng có thể được phân chia chi tiết hơn theo Platform, Region, Ad partner... bằng cách đặt các điều kiện trong Group by cũng như Analytic conditions. Các điều kiện này nếu liên quan tới attribution (ad partner, tracking link...) thì cần chú ý tới các điều kiện về In-app attribution conditions cài đặt trong bước 3. Conditions.
Các bước cài đặt | Hạng mục | Giá trị |
1. Select Report Type | Report Type | Universal Retention Analytics |
2. Table Design | Standard Events | abx:New_install |
Target Events | abx:start_session | |
Method Type | Generic | |
Value Type | Unique | |
Date Type | Daily | |
Group by | AD Partner; Daily | |
Metrics | Standard User, Day 1~28 | |
3. Conditions | Attribution Conditions | Active |
Date Range | Before 7 days | |
Time Zone | UTC+7 | |
4. Data Visualization | Widget name | Universal Retention (New install _ Start session) |
Visualization type | Table |
9. Purchase Conversion Funnel
Báo cáo phân tích kết quả chuyển đổi qua từng điểm chạm quan trọng của user trên app với mục tiêu cuối cùng là hành vi mua hàng.
Giả sử hành trình của user trên app thông thường sẽ trải qua các bước: first open > login > category view -> add to cart -> purchase. Với báo cáo Funnel dựa trên phán đoán về hành trình này của người dùng, marketer có thể truy tìm được bottle neck của phễu ở đâu, qua đó giải quyết các vấn đề phát sinh hoặc tiến hành các hoạt động marketing phù hợp để push user tới điểm chạm cuối của phễu.
Báo cáo có thể được phân tích chi tiết để so sánh giữa các tập user bằng các điều kiện Group by. Trong báo cáo dưới đây, điều kiện Group by (Platform, Daily) giúp so sánh giữa các nhóm user trên từng platform và theo từng ngày.
Các bước cài đặt | Hạng mục | Giá trị |
1. Select Report Type | Report Type | Conversion Funnel Analytics |
2. Table Design | Group by | Platform; Daily |
Events | abx:first_open, abx:login, abx:category_view; abx:add_to_cart; abx:purchase | |
3. Conditions | Attribution Conditions | Inactive |
Date Range | Before 7 days | |
Time Zone | UTC+7 | |
4. Data Visualization | Widget name | Purchase Conversion Funnel |
Data visualization | Table |