☆ Tìm hiểu về tính năng Data Explorer của adbrix
Theo dõiOverview
- Mọi kết quả phân tích đều có thể tìm kiếm hoặc lưu lại thành các báo cáo trong Data Explorer của Adbrix.
- Vào Analytics > Data Explorer để kiểm tra các kết quả phân tích và lưu thành các báo cáo theo mong muốn.
- Các báo cáo được lưu lại có thể input vào các Dashboad trong menu Analytics > Dashboard
Report type
Để hỗ trợ người dùng thực hiện các phân tích một cách dễ dàng, Adbrix chia các báo cáo thành các dạng như sau:
- Single Touch Attribution
Cung cấp phân tích Attribution cần thiết để đánh giá ROI của ads channel: click, impression, new_install count, re_install count, deeplink open count - General Event Analytics
Cung cấp phân tích cho bất cứ event được phát sinh trong app. Đây là loại phân tích linh hoạt nhất. - Universal Retention Analytics
Phân tích Retention của Target event so với Standard event. Có thể tiến hành phân tích bằng cách đặt tất cả các event được tích hợp trong app làm standard hoặc target event. - Conversion Funnel
Sử dụng các event được tích hợp trên app để thiết kế và phân tích các phễu chuyển đổi (cấu trúc funnel).
Cấu trúc các phép phân tích
- Các báo cáo trong Data Explorer được cấu thành bởi sự kết hợp của Group by, Metric, Condition
- Sau khi chọn Report type, kết hợp 3 hạng mục truy vấn này để tổng hợp dữ liệu.
Group by
Group by là điều kiện nhóm các dữ liệu có cùng giá trị trên Row. Có thể đặt tối đa 4 mục làm điều kiện truy vấn trong Group by. Ví dụ, có thể tạo báo cáo với cấu trúc 4 tầng như Ad Partner -> Campaign -> Ad -> Daily
- Group by: gồm các điều kiện truy vấn như sau
[[인용:안내:작게]] Các trường hợp kết quả phân tích dữ liệu được điều chỉnh theo Atribution Conditions giữa các Group by được đánh O.
Group by | Định nghĩa | Attribution conditions applied |
Data Range | Đơn vị thời gian phân tích | - |
Platform | Phân loại thành Android, iOS | - |
Ad Partner | Phân loại các kênh/ media chạy quảng cáo | O |
Tracking Link Name | Tên của traking link được tạo ra | O |
Event Name | Tên của event được tích hợp (VD: abx:new_install, abx:purchase, custom:get_coupon ...) | - |
Order ID | Order ID | - |
Product ID | ID sản phẩm | - |
Product Name | Tên sản phẩm | - |
Payment Method | Phương pháp thanh toán | - |
Categoty 1~5 | Danh mục sản phẩm | - |
Campaign (adv) | Parameter được tạo ra khi tạo Tracking link (Marketer trực tiếp nhập) | O |
Ad (adv) | " | O |
Ad Group (adv) | " | O |
Creative (adv) | " | O |
Keyword (adv) | " | O |
Placement (adv) | " | O |
Cost Model (adv) | " | O |
Agency (adv) | " | O |
Country (IP) | Tên quốc gia theo thông tin IP | - |
City (IP) | Tên thành phố theo thông tin IP | - |
Region (IP) | Tên vùng theo thông tin IP | - |
Country (Device) | Tên quốc gia cài đặt trong thiết bị | - |
Language (Device) | Ngôn ngữ cài đặt trong thiết bị | - |
Campaign (m) | Parameter được tạo khi tạo Tracking link (Nhập ở phương tiện quảng cáo) | O |
Publisher (m) | " | O |
Sub Publisher (m) | " | O |
Ad (m) | " | O |
Ad Group (m) | " | O |
Creative (m) | " | O |
Keyword (m) | " | O |
Placement (m) | " | O |
Cost Model (m) | " | O |
Agency (m) | " | O |
utm_source | Parameter được tạo ra khi tạo Tracking link (Marketer trực tiếp nhập) | O |
utm_medium | " | O |
utm_campaign | " | O |
utm_term | " | O |
utm_content | " | O |
OS | OS version của app | - |
Model | Tên model của thiết bị | - |
Vendor | Tên nhà sản xuất thiết bị | - |
Resolution | Thông tin độ phân giải của thiết bị | - |
Portrait | Thông tin định hướng màn hình app | - |
Network | - | |
wifi only | - | |
Carrier | Tên nhà mạng | - |
SDK version | Thông tin SDK version của Adbrix | - |
App version | Thông tin version của app | - |
Installer | Giá trị Installer phát sinh cài app | - |
[[인용:위험:작게]] - Điều kiện Group by càng chi tiết, phạm vi thời gian truy vấn càng lâu.
- Nếu số Row (hàng) quá nhiều, có trường hợp báo cáo không thể truy vấn được.
- Thời gian để truy vấn tối đa là 5 phút, nếu trong vòng 5 phút mà dữ liệu không thể truy vấn được thì báo cáo đó không thể thực hiện được.
- Các trường hợp khi báo cáo không thể thực hiện thì cần thử lại sau khi phạm vi thời gian truy vấn hoặc bỏ bớt điều kiện Group by.
Metric
Metric là tiêu chí phân tích, giá trị của metric thể hiện ở cột dọc (Column) trong bảng kết quả phân tích theo các điều kiện đã đặt ra trong Group by. Mỗi loại báo cáo thì có các Metric khác nhau.
Tìm hiểu về các Metric được hỗ trợ trong mỗi loại báo cáo trong các tài liệu tham khảo sau:
- Ví dụ và giải thích báo cáo Single Touch Attribution
- Ví dụ và giải thích báo cáo General Event Analytics
- Ví dụ và giải thích báo cáo Universal Retention Analytics
- Ví dụ và giải thích báo cáo Conversion Funnel
Conditions
Conditions là các điều kiện lọc để giới hạn tập dữ liệu trả về. Gồm các hạng mục như phạm vi thời gian, nhóm người dùng của báo cáo. Các điều kiện lọc được cài đặt trong Conditions gồm:
- Data range
Là phạm vi thời gian tiến hành phân tích.
- Time Zone
Chọn Time Zone để tiến hành phân tích.
- Audience
Tiến hành phân tích đối với nhóm người dùng nhất định thông qua cài đặt Audience Studio.
- Analytics Conditions
Có thể chọn các điều kiện phân tích như event, ads channel, device information. Ví dụ: chỉ tiến hành phân tích số lượng Purchase event hoặc phân loại user cài app qua quảng cáo.
- Attribution Conditions
Dùng để cài đặt in-app attribution model dưới tác động ảnh hưởng của open attribution event như New-Install, Re-Install, Deeplink Open
Giải thích hình minh họa : Xem xét toàn bộ event trong nhóm Open Attribution Type, xác định event có ảnh hưởng tới in-app event đang xét dựa trên khung thời gian Event Look-back window. Event Look-back window là 7 ngày. View point chọn kiểu Last Open.
- Open Attribution Type
New Install / Re-Install / Deeplink Open
Ví dụ: nếu chỉ chọn Re-install thì báo cáo sẽ chỉ ghi nhận các event (purchase, login) phát sinh từ nhóm người dùng trong tập người dùng Re-install ứng dụng.
- Event Lookback Window
1hour ~ 31day
Cài đặt khoảng thời gian để phân tích ảnh hưởng của các open attribution event tới in-app event đang được xét.
Ví dụ nếu đặt Open Attribution Type là Re-Install, Event Lookback Window là 2 day thì khi tạo báo cáo, tính từ thời điểm xảy ra sự kiện in-app event được chọn tới 48 tiếng trong quá khứ, nếu có sự kiện Re-Install event thì sự kiện đó sẽ được tính là có ảnh hưởng tới in-app được chọn.
- Event Attribution View Point
First / Last
Cài đặt thứ tự các App open attribution đã góp phần vào đo lường hiệu quả quảng cáo.
Ví dụ: chọn Open Attribution Type là Re-Install, Event Lookback Window là 2 days và Event Attribution View Point là "Last" thì trong báo cáo, nếu trong vòng 48 tiếng kể từ khi sự kiện in-app event được chọn trở về quá khứ, nếu tồn tại nhiều sự kiện có dạng open attribution (new-install, re-install, deeplink open) thì sự kiện cuối cùng gần với in-app event được chọn nhất (Last one) sẽ được tính là ảnh hưởng tới sự kiện in-app event đó. Nếu sự kiện đó là Re-Install thì sự kiện đó được tính trong báo cáo (vì chúng ta chỉ chọn Re-Install trong ví dụ này)